JavaScript is off. Please enable to view full site.

Learning Vietnamese: Could I speak to Mr. Hung, please? - Final

Learning Vietnamese: Could I speak to Mr. Hung, please? - Final

Wednesday, May 30, 2012, 13:29 GMT+7

Bài 20: LÀM ƠN CHO TÔI NÓI CHUYỆN VỚI ANH HÙNG (Phần cuối)(Unit 20: Could I speak to Mr.Hung, please?) (Final part)

HỘI THOẠI - Dialogue

Tại văn phòng ở Hà Nội (At an office in Hanoi):

Anh Tony: A lô.

Mai: Dạ, làm ơn cho tôi nói chuyện với anh Tony.

Anh Tony: Vâng, tôi là Tony đây. Xin lỗi, ai gọi đấy ạ?

Mai: Dạ, chào anh Tony. Em là Mai đây.

Anh Tony: À, chào Mai. Lâu quá không gặp em. Dạo này em thế nào?

Mai: Dạ, em vẫn bình thường. Còn anh thế nào?

Anh Tony: Anh cũng vậy. Cám ơn em.

Mai: Nghe nói anh sắp vào Sài Gòn làm việc phải không?

Anh Tony: Đúng rồi, tháng sau anh sẽ vào Sài Gòn làm việc. Còn tháng này anh vẫn làm ở Hà Nội.

Mai: Rất vui vì lại được cùng làm việc với anh.

Anh Tony: Ừm, anh cũng vậy.

(Tiếng chuông điện thoại)

Mai: Xin lỗi, em có điện thoại. Gặp lại anh sau nha.

Anh Tony: Ừm, chào em.

Mai: Dạ, chào anh.

Listen to the dialogue:

CẤU TRÚC - Pattern

1. Đấy (A particle placed at the end of a question to indicate an action currently in progress. ‘Đấy’ can be substituted by ‘đó’, ‘vậy’, ‘thế’.)

Ví dụ:

- Anh đang làm gì đấy?

- Chị gọi điện thoại cho ai đấy?

2. Vẫn(expressing the continuation of an action right at the moment of speaking)

Ví dụ:

- Anh khỏe không ? _ Cám ơn anh, tôi vẫn khỏe.

- Cô ấy vẫn đang chờ anh ở văn phòng.

3. Sắp (indicating an action that will happen in the very near future from a certain point of time)

Ví dụ:

- Tôi sắp lập gia đình.

- Anh ấy sắp đến Việt Nam du lịch.THỰC HÀNH - Practice

1. Dùng từ “vẫn” và từ gợi ý để hoàn thành các mẩu hội thoại sau (Use “vẫn” and the suggested words to make a complete conversation):

a) A: Dạo này anh thế nào?

B: => Tôi vẫn bình thường. (bình thường)

b) A: Chị đã lập gia đình chưa?

B: _______________________________________________________ (độc thân)

c) A: Nó đang làm gì đấy?

B: _______________________________________________________ (đang ngủ)

d) A: Bây giờ anh làm ở đâu?

B: ______________________________________________________ (công ty cũ)

e) A: Chủ nhật thư viện có mở cửa không?

B: _________________________________________________________ (mở cửa)

2. Bạn sẽ dùng từ “sắp” hay “sẽ” cho các câu dưới đây (Which word is the most suitable for each sentence, “sắp” or “sẽ”?):

a) Ngày mai anh ấy _______ ra Hà Nội.

b) Nghe nói cô ấy _______ lấy chồng.

c) Các cô ấy _______ đi du lịch ở Huế vào tháng sau.

d) _______ đến giờ xe lửa khởi hành rồi. Nhanh lên.

e) Nghe nói anh _______ có con phải không? Chúc mừng anh.

3. Dùng động từ “bị” hay “được” để viết lại các câu sau (Rewrite these sentences, using “bị” or “được”):

a) (Tôi bị bệnh.) Ông giám đốc cho tôi nghỉ hai ngày.

=> Tôi được ông giám đốc cho nghỉ hai ngày.

b) (Hôm qua là sinh nhật Nam). Ba Nam tặng Nam ba quyển sách. ____________________________________________________________________

c) Cô ấy mời tôi đến dự đám cưới của cô ấy. ____________________________________________________________________

d) (Nó về nhà rất trễ.) Ba mẹ nó la nó. ____________________________________________________________________

e) (Mai học giỏi.) Ba mẹ Mai cho Mai đi Vũng Tàu chơi. ____________________________________________________________________

TỪ VỰNG - Vocabulary

• chúc mừng: to congratulate

• độc thân: single

• dự: to attend

• la: to shout, reprimand

• lấy chồng: to get married

• mở cửa: open

• nhanh lên: hurry up

• sắp: to be about to

• tặng: to present

• vẫn: still

This material is provided by the Vietnamese Language Studies Saigon (VLS).

Tuoitrenews

More

;

VIDEOS

‘Taste of Australia’ gala dinner held in Ho Chi Minh City after 2-year hiatus

Taste of Australia Gala Reception has returned to the Park Hyatt Hotel in Ho Chi Minh City's District 1 after a two-year hiatus due to the COVID-19 pandemic

Latest news